Lộ lộ thông trị đau nhức xương khớp

 Lộ lộ thông còn có tên sau trắng, phong hương, bạch giao hương, cây thau, cổ yếm.

Cây sau sau có nhiều ở các tỉnh phía Bắc. Tinh dầu và nhựa được dùng trong công nghệ hóa mỹ phẩm. Bộ phận dùng làm thuốc là quả già của cây sau sau (lộ lộ thông), nhựa gọi là phong hương chi.

Quả chứa acid liquidamric và acid liquidamric lacton thuộc nhóm triterpen; acid beturonic có hoạt tính sinh học bảo vệ tế bào gan. Nhựa chứa tinh dầu (alpha pinen, beta pinen, camphen, terpinolen, caryophylen, bornyl acetat, cinnamyl, cinnamat và nhiều chất khác). Lộ lộ thông chữa các chứng ẩn chẩn, ngứa gãi do phong, đau răng, chứng phù thũng và thổ huyết (Dược tính chỉ nam). Theo Chu Đan Khê, phong hương tác dụng sơ thông huyết mạch nên khỏi ngứa gãi và khỏi các chứng đau đầu gối và khớp.

Lộ lộ thông (quả già của cây sau sau) là vị thuốc trị phong thấp, đau nhức khớp xương rất hiệu quả.

Lộ lộ thông (quả già của cây sau sau) là vị thuốc trị phong thấp, đau nhức khớp xương rất hiệu quả.

Theo Đông y, quả (lộ lộ thông) vị đắng, tính bình, có mùi thơm; tác dụng khứ phong, hoạt lạc, lợi thủy thông kinh. Chữa phong thấp, đau nhức khớp xương, tâm vị đau trướng, thủy thũng, tiểu tiện khó, mề đay, viêm da, chàm. Nhựa (phong hương chi) vị ngọt, cay, tính ấm; tác dụng thông khiếu, khai uất, khứ đàm, hoạt huyết giảm đau. Trị ho có đờm, kinh giản, thổ huyết, nôn ra máu, chảy máu cam.

Một số bài thuốc có lộ lộ thông:

Chữa phong thấp, lưng gối đau, chân tay co quắp, toàn thân tê buốt: lộ lộ thông 20g, tùng tiết 20g. Sắc uống. Lưu ý: không dùng cho phụ nữ có thai.

Trị tai điếc đột phát: cát căn 30g, xuyên khung 15g, toàn quy 15g, xích thược 15g, thạch xương bồ 15g, tam thất 10g, nga truật 10g, hương phụ 10g, hồng hoa 10g, lộ lộ thông 12g, uy linh tiên 12g, địa long 12g. Sắc uống ngày 1 thang; uống 15-30 ngày.

Trị phụ nữ sau đẻ sữa ít, sữa không thông: lộ lộ thông 60g, toàn qua lâu 1 quả, xác rắn 1 cái. Tán bột. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 8g, uống với rượu loãng.

Trị sán khí do hàn: lộ lộ thông 12g, diên hồ sách 12g, lệ chi hạch 12g, cát cánh 4g, quế chi 6g, sài hồ 6g, hồi hương 4g, mộc hương 4g, thanh bì 8g, hương phụ 12g, quất hạch 12g, trạch tả 12g, vân linh 12g. Sắc uống.

Trị đau thần kinh tọa: lộ lộ thông 10g, cam thảo 10g, tần giao 10g, địa long 10g, ngưu tất 10g, độc hoạt 10g, phục linh 10g, mộc hương 5g, thương truật 5g, đương quy 10g, tang ký sinh 15g. Sắc uống. Tác dụng: trừ thấp tán hàn, thông kinh hoạt lạc. Trị đau thần kinh tọa.

Trị khớp chi sưng đau: lộ lộ thông 10g, tần giao 10g, tang chi 10g, hải phong đằng 10g, quất lạc 8g, ý dĩ nhân 12g. Sắc uống.   

TS. Nguyễn Đức Quang

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM